Difference between revisions of "20111016 Ân Điển và Sự Bình An"

From lightwiki
Jump to: navigation, search
(0:29 en)
(3:16 en)
 
(40 intermediate revisions by 2 users not shown)
Line 2: Line 2:
  
 
=== Section 1 0:00 ===
 
=== Section 1 0:00 ===
<table border="0" width="100%" cellpadding="10">
+
{| border="0" cellpadding="10"
<tr>
+
|-
<td>
+
|
 
==== 0:00 vi ====
 
==== 0:00 vi ====
 
Kính chào (ông bà) anh chị em thân mến trong tình yêu cứu Chúa Jê-sus của chúng ta.  Sáng này chúng ta học với nhau chủ đề (là) Ân Điển và Sự Bình An.  Chỉ có hai câu Kinh Thánh trong Eph-e-sô đoạn một câu một và hai chủ đè là giàn ảnh quý báo đời sống thuộc linh của chúng ta.  Sứ đồ Phao Lô đề cập rất nhiều lần trong cách thư tính của ông.  Ông luôn luôn trong thư, thì ông nói ân điển và sự bình an.
 
Kính chào (ông bà) anh chị em thân mến trong tình yêu cứu Chúa Jê-sus của chúng ta.  Sáng này chúng ta học với nhau chủ đề (là) Ân Điển và Sự Bình An.  Chỉ có hai câu Kinh Thánh trong Eph-e-sô đoạn một câu một và hai chủ đè là giàn ảnh quý báo đời sống thuộc linh của chúng ta.  Sứ đồ Phao Lô đề cập rất nhiều lần trong cách thư tính của ông.  Ông luôn luôn trong thư, thì ông nói ân điển và sự bình an.
 
+
|
</td><td>
+
 
==== 0:00 en ====
 
==== 0:00 en ====
 
Welcome in love to our dear brothers and sisters of Jesus Christ.  This morning we will learn with each other about grace and peace.  There are two verses in the bible in Ephesians chapter 1 verse 1 and 2 with the subject of our spiritual life.  The apostle Paul mentioned this many times in his letters.  He was always writing, and he spoke of grace and peace.
 
Welcome in love to our dear brothers and sisters of Jesus Christ.  This morning we will learn with each other about grace and peace.  There are two verses in the bible in Ephesians chapter 1 verse 1 and 2 with the subject of our spiritual life.  The apostle Paul mentioned this many times in his letters.  He was always writing, and he spoke of grace and peace.
</td>
+
|}
</tr>
+
 
</table>
+
 
=== Section 2 0:29 ===
 
=== Section 2 0:29 ===
<table border="0" width="100%" cellpadding="10">
+
{| border="0" cellpadding="10"
<tr>
+
|-
<td>
+
|
 
==== 0:29 vi ====
 
==== 0:29 vi ====
 
Khi anh em học thư tính của Phao-lô thì anh em luôn luôn thấy ân điển và sự bình an.  Khi nào Kinh Thánh nhắc cái danh từ mình nhắc tới nhắc luôi đó, đó là những từ rất là quan trọng.  Vậy thì, khi chúng ta học với nhau ... ân điển và sự bình an đó là hai danh từ trù tượng mình không thấy.  Nhưng hai điều đó gánh liền với cuộc sống.  Vì theo Chúa anh em nhớ vì ân điển là những gì Đức Chúa Trời làm cho chúng ta trong Đức Chúa Jê-sus Christ.   
 
Khi anh em học thư tính của Phao-lô thì anh em luôn luôn thấy ân điển và sự bình an.  Khi nào Kinh Thánh nhắc cái danh từ mình nhắc tới nhắc luôi đó, đó là những từ rất là quan trọng.  Vậy thì, khi chúng ta học với nhau ... ân điển và sự bình an đó là hai danh từ trù tượng mình không thấy.  Nhưng hai điều đó gánh liền với cuộc sống.  Vì theo Chúa anh em nhớ vì ân điển là những gì Đức Chúa Trời làm cho chúng ta trong Đức Chúa Jê-sus Christ.   
 
+
|
 +
==== 0:29 en ====
 +
When you study the letters of Paul you always see peace and grace.  Whenever the Bible repeats words over and over, those words are very important.  So, as we learn together…grace and peace are two categories of words that I do not see.  But those two are two burdens that are associated with life.  Because when we follow God we remember that God gives us peace through Jesus Christ.
 +
|-
 +
|
 
==== 1:02 vi ====
 
==== 1:02 vi ====
 
Anh em, xin nhớ rõ điều đó.  Ân điển là những gì Đức Chúa Trời làm cho chúng ta trong Đức Chúa Jê-sus Christ, mà chúng ta không đáng được.  Mình không đáng được cái mốn quà đó.  Mà Chúa ban cho mình đó gọi là ân điển.  Còn bình an được lưu ra từ nơi Chúa Cứu Thế Jê-sus.  Đó là hai điểm anh chị em nhớ nống vững, ân điển được Đức Chúa Trời ban cho chúng ta từ nơi Đức Chúa Jê-sus Christ.
 
Anh em, xin nhớ rõ điều đó.  Ân điển là những gì Đức Chúa Trời làm cho chúng ta trong Đức Chúa Jê-sus Christ, mà chúng ta không đáng được.  Mình không đáng được cái mốn quà đó.  Mà Chúa ban cho mình đó gọi là ân điển.  Còn bình an được lưu ra từ nơi Chúa Cứu Thế Jê-sus.  Đó là hai điểm anh chị em nhớ nống vững, ân điển được Đức Chúa Trời ban cho chúng ta từ nơi Đức Chúa Jê-sus Christ.
 
+
|
 +
==== 1:02 en ====
 +
Brothers, please remember that.  Grace is what God does for us in the Lord Jesus Christ, which we do not deserve.  I do not deserve the gift.  The gift that God gives you is grace.  And peace is found in the place where Jesus saves.  These are the things that we must remember, that God gives us grace through Jesus Christ.
 +
|-
 +
|
 
==== 1:34 vi ====
 
==== 1:34 vi ====
 
Điều mà chúng ta không đáng được mà chúng ta được đó là ân điển.  Còn bình an được lưu ra từ nơi Chúa Cứu Thế Jê-sus.  Như vậy ân điển và bình an được lưu ra từ Đức Chúa Cha và Đức Chúa Con.  Cho nên hai cái mốn quà này vô cùng quý giá.  Được ban ra từ nơi Đức Chúa Trời, Đức Chúa Jê-sus đó là Đức Chúa Cha và Đức Chúa Con.
 
Điều mà chúng ta không đáng được mà chúng ta được đó là ân điển.  Còn bình an được lưu ra từ nơi Chúa Cứu Thế Jê-sus.  Như vậy ân điển và bình an được lưu ra từ Đức Chúa Cha và Đức Chúa Con.  Cho nên hai cái mốn quà này vô cùng quý giá.  Được ban ra từ nơi Đức Chúa Trời, Đức Chúa Jê-sus đó là Đức Chúa Cha và Đức Chúa Con.
</td>
+
|
<td>
+
 
+
==== 0:29 en ====
+
When you study the letters of Paul you always see peace and grace.  Whenever the Bible repeats words over and over, those words are very important.  So, as we learn together…grace and peace are two categories of words that I do not see.  But those two are two burdens that are associated with life.  Because when we follow God we remember that God gives us peace through Jesus Christ.
+
 
+
==== 1:02 en ====
+
more English goes here
+
 
+
 
==== 1:34 en ====
 
==== 1:34 en ====
more English
+
What we do not deserve but we still receive is grace.  And peace is received from Jesus Christ.  This grace and peace is received from the Father and the Son.  So these are two priceless gifts.  This is given from the Lord, the Lord Jesus which is the Father and the Son.
</td>
+
|}
</tr>
+
</table>
+
  
 
=== Section 3 2:00 ===
 
=== Section 3 2:00 ===
<table border="0" width="100%" cellpadding="10">
+
{| border="0" cellpadding="10"
<tr>
+
|-
<td>
+
|
 
==== 2:00 vi ====
 
==== 2:00 vi ====
 
Người Do Thái họ có cái thối quen đó khi mà họ gặp nhau.  Thì họ chúc nhau là cầu xin sự thương xót và bình an của Đức Chúa Trời đến với anh chị em.  Đó là người Do Thái.  Còn người việt chúng ta thì gặp nhau thì nhiều khi là hỏi "Ô, Anh có khuể không?"  Còn ở dưới quê gặp nhau hỏi "An cơm chưa?".
 
Người Do Thái họ có cái thối quen đó khi mà họ gặp nhau.  Thì họ chúc nhau là cầu xin sự thương xót và bình an của Đức Chúa Trời đến với anh chị em.  Đó là người Do Thái.  Còn người việt chúng ta thì gặp nhau thì nhiều khi là hỏi "Ô, Anh có khuể không?"  Còn ở dưới quê gặp nhau hỏi "An cơm chưa?".
 
+
|
 +
==== 2:00 en ====
 +
The Jews have a habit when they see each other.  They wish mercy and the peace of God to each other.  That is the custom of the Jews.  And when the Vietnamese people greet each other they ask, “How are you doing?”  And in the country when we see each other we ask, “Have you eaten yet?”
 +
|-
 +
|
 
==== 2:24 vi ====
 
==== 2:24 vi ====
Quý vị đồng ý nhớ không?  ở dưới quê gặp nhau hỏi "An cơm chưa?"  Thì an cơm, thì kệ người ta hỏi là cái gì?  Rồi nhiều khi có nhiều bà cần tỉ mỉ "Bà an cơm gì?"  Hỏi chi, phải không?  Nó đâu có dính liếu gì tới mình mà cũng hỏi.  Tức cười ghê chứ.  Người Do Thái, họ rất là hay.  Gặp nhau, cầu xin Chúa ban thương xót của Đức Chúa Trời và bình an.  Rất là đúng, phải không?  Mà bây giờ nếu mình Việt nam mình gặp nhau mình nói câu đó nghe cũng kỳ phải không?  Mình biết trong con cái của Chúa mình nói được còn không phải con cái của Chúa mình nói, họ cũng không chiệu.
+
Quý vị đồng ý nhớ không?  ở dưới quê gặp nhau hỏi "An cơm chưa?"  Thì an cơm, thì kệ người ta hỏi là cái gì?  Rồi nhiều khi có nhiều bà cần tỉ mỉ "Bà an cơm gì?"  Hỏi chi, phải không?  Nó đâu có dính liếu gì tới mình mà cũng hỏi.  Tức cười ghê chứ.  Người Do Thái, họ rất là hay.  Gặp nhau, cầu xin Chúa ban thương xót của Đức Chúa Trời và bình an.  Rất là đúng, phải không?  Mà bây giờ nếu mình Việt nam mình gặp nhau mình nói câu đó nghe cũng kỳ phải không?  Mình biết trong con cái của Chúa mình nói được, còn không phải con cái của Chúa mình nói, họ cũng không chiệu.
 +
|
 +
==== 2:24 en ====
 +
Don't you agree, do you remember?  Back in the country meeting each other, and asking, “Did you eat yet?”  Eating, that's their business, what are you asking?  And many times, many women, (somehow) need details "What did you eat, woman?"  What are you asking?  Right?  It doesn't affect us, that we need to ask these questions.  It's just laughable.  The Jews are very interesting.  Meeting each other, asking the Lord to grant His mercy and peace.  That's correct, isn't it?  But even now, we as Vietnamese folks, meeting each other, saying a phrase (like) that would sound strange, wouldn't it?  We know that among the children of God we can say it, still among those who are not His children, they wouldn't be able to deal it.
 +
|}
  
 +
=== Section 4 3:01 ===
 +
{| border="0" width="100%" cellpadding="10"
 +
|-
 +
|
 
==== 3:01 vi ====
 
==== 3:01 vi ====
Ông à ... Ông Da-vit, ổng vua của dân tọc Do Thái ở trong Thi Thiên 23 câu 6, ông nói như thế nào?
+
Ông à ... Ông Da-vit, ổng vua của dân tọc Do Thái ở trong Thi Thiên 23 câu 6, ông nói như thế nào? Quả thật trọn đời tôi phước hạnh và sự thương xót sẽ theo tôi.  Tôi sẽ ở trong nhà Đức Jê-ho-va cho đến lâu dài.
</td><td>
+
|
==== 2:00 en ====
+
==== 3:01 en ====
and more English
+
The man…the man David, the king of the Jewish people in Psalms 23 chapter 6, he spoke like what?
 +
|-
 +
|
 +
==== 3:16 vi ====
 +
Quả thật trọn đời tôi phước hạnh và sự thương xót sẽ theo tôi.  Tôi sẽ ở trong nhà Đức Jê-ho-va cho đến lâu dài.  Nó liên hệ với cái câu mà người do thái họ chúc nhau anh chị em thấy không?  Họ chúc nhau là cầu xin sự thương xót làm bình an của Đức Chúa Trời ở với anh chị em.  Trong khi đó, ông vua Đa-vít, thì ổng nói rằng, "Quả thật, trọn đời tôi phước hạnh và sự thương xót sẽ theo tôi". Và lý do đó, ổng sẽ ở trong nhà Đức Jê-ho-va cho đến lâu dài.  Cũng nghĩa là như thế nào?
 +
|
  
==== 2:24 vi ====
+
==== 3:16 en ====
and even more English
+
Truly my whole life I am blessed and mercy will follow me.  I will be in the House of Jehovah forever.  Is this related to the sentence that the Jews wish upon each other when they see each other?  They wish upon each other that the mercy and peace of God is with you.  Meanwhile King David says, “Truly my life is blessed and mercy will follow me.”  And for that reason he will be in the house of God forever.  And what does that mean?
 +
|-
 +
|
  
==== 3:01 vi ====
+
==== 3:50 vi ====
more English
+
Con người tầm thường của chúng ta thì chúng ta đi tìm phước hạnh.  Mình đi tìm phước này tìm phước kia cữu chúc phước.  Nhưng mà dân tọc Do Thái, nhứt lá ông vua Đa-vít đó, thì ổng nói phước hạnh và sự thương xót sẽ theo ổng.
</td>
+
|
</tr>
+
 
</table>
+
==== 3:50 en ====
 +
And the ordinary people among us will find blessing.  We go and find this blessing and that blessing and the eternal blessing.  But the Jewish people, firstly King David, he said that blessing and mercy will follow him.
 +
|}
  
 
=== Section ? ?:?? ===
 
=== Section ? ?:?? ===
<table border="0" width="100%" cellpadding="10">
+
{| border="0" width="100%" cellpadding="10"
<tr>
+
|-
<td>
+
|
 
==== 0:?? vi ====
 
==== 0:?? vi ====
 
Some Vietnamese
 
Some Vietnamese
 +
|
 +
==== 0:?? en ====
 +
Some English
 +
|-
 +
|
 +
==== 0:?? vi ====
 +
Some Vietnamese
 +
|
 +
==== 0:?? en ====
 +
Some English
 +
|-
 +
|
 +
==== 0:?? vi ====
 +
Some Vietnamese
 +
|
 +
==== 0:?? en ====
 +
Some English
 +
|}
  
</td><td>
+
=== Section ? ?:?? ===
 +
{| border="0" width="100%" cellpadding="10"
 +
|-
 +
|
 +
==== 0:?? vi ====
 +
Some Vietnamese
 +
|
 +
==== 0:?? en ====
 +
Some English
 +
|-
 +
|
 +
==== 0:?? vi ====
 +
Some Vietnamese
 +
|
 +
==== 0:?? en ====
 +
Some English
 +
|-
 +
|
 +
==== 0:?? vi ====
 +
Some Vietnamese
 +
|
 +
==== 0:?? en ====
 +
Some English
 +
|}
 +
 
 +
=== Section ? ?:?? ===
 +
{| border="0" width="100%" cellpadding="10"
 +
|-
 +
|
 +
==== 0:?? vi ====
 +
Some Vietnamese
 +
|
 +
==== 0:?? en ====
 +
Some English
 +
|-
 +
|
 +
==== 0:?? vi ====
 +
Some Vietnamese
 +
|
 +
==== 0:?? en ====
 +
Some English
 +
|-
 +
|
 +
==== 0:?? vi ====
 +
Some Vietnamese
 +
|
 +
==== 0:?? en ====
 +
Some English
 +
|}
 +
 
 +
=== Section ? ?:?? ===
 +
{| border="0" width="100%" cellpadding="10"
 +
|-
 +
|
 +
==== 0:?? vi ====
 +
Some Vietnamese
 +
|
 +
==== 0:?? en ====
 +
Some English
 +
|-
 +
|
 +
==== 0:?? vi ====
 +
Some Vietnamese
 +
|
 +
==== 0:?? en ====
 +
Some English
 +
|-
 +
|
 +
==== 0:?? vi ====
 +
Some Vietnamese
 +
|
 +
==== 0:?? en ====
 +
Some English
 +
|}
 +
 
 +
=== Section ? ?:?? ===
 +
{| border="0" width="100%" cellpadding="10"
 +
|-
 +
|
 +
==== 0:?? vi ====
 +
Some Vietnamese
 +
|
 +
==== 0:?? en ====
 +
Some English
 +
|-
 +
|
 +
==== 0:?? vi ====
 +
Some Vietnamese
 +
|
 +
==== 0:?? en ====
 +
Some English
 +
|-
 +
|
 +
==== 0:?? vi ====
 +
Some Vietnamese
 +
|
 
==== 0:?? en ====
 
==== 0:?? en ====
 
Some English
 
Some English
</td>
+
|}
</tr>
+
</table>
+

Latest revision as of 03:41, 14 November 2011

Section 1 0:00

0:00 vi

Kính chào (ông bà) anh chị em thân mến trong tình yêu cứu Chúa Jê-sus của chúng ta. Sáng này chúng ta học với nhau chủ đề (là) Ân Điển và Sự Bình An. Chỉ có hai câu Kinh Thánh trong Eph-e-sô đoạn một câu một và hai chủ đè là giàn ảnh quý báo đời sống thuộc linh của chúng ta. Sứ đồ Phao Lô đề cập rất nhiều lần trong cách thư tính của ông. Ông luôn luôn trong thư, thì ông nói ân điển và sự bình an.

0:00 en

Welcome in love to our dear brothers and sisters of Jesus Christ. This morning we will learn with each other about grace and peace. There are two verses in the bible in Ephesians chapter 1 verse 1 and 2 with the subject of our spiritual life. The apostle Paul mentioned this many times in his letters. He was always writing, and he spoke of grace and peace.

Section 2 0:29

0:29 vi

Khi anh em học thư tính của Phao-lô thì anh em luôn luôn thấy ân điển và sự bình an. Khi nào Kinh Thánh nhắc cái danh từ mình nhắc tới nhắc luôi đó, đó là những từ rất là quan trọng. Vậy thì, khi chúng ta học với nhau ... ân điển và sự bình an đó là hai danh từ trù tượng mình không thấy. Nhưng hai điều đó gánh liền với cuộc sống. Vì theo Chúa anh em nhớ vì ân điển là những gì Đức Chúa Trời làm cho chúng ta trong Đức Chúa Jê-sus Christ.

0:29 en

When you study the letters of Paul you always see peace and grace. Whenever the Bible repeats words over and over, those words are very important. So, as we learn together…grace and peace are two categories of words that I do not see. But those two are two burdens that are associated with life. Because when we follow God we remember that God gives us peace through Jesus Christ.

1:02 vi

Anh em, xin nhớ rõ điều đó. Ân điển là những gì Đức Chúa Trời làm cho chúng ta trong Đức Chúa Jê-sus Christ, mà chúng ta không đáng được. Mình không đáng được cái mốn quà đó. Mà Chúa ban cho mình đó gọi là ân điển. Còn bình an được lưu ra từ nơi Chúa Cứu Thế Jê-sus. Đó là hai điểm anh chị em nhớ nống vững, ân điển được Đức Chúa Trời ban cho chúng ta từ nơi Đức Chúa Jê-sus Christ.

1:02 en

Brothers, please remember that. Grace is what God does for us in the Lord Jesus Christ, which we do not deserve. I do not deserve the gift. The gift that God gives you is grace. And peace is found in the place where Jesus saves. These are the things that we must remember, that God gives us grace through Jesus Christ.

1:34 vi

Điều mà chúng ta không đáng được mà chúng ta được đó là ân điển. Còn bình an được lưu ra từ nơi Chúa Cứu Thế Jê-sus. Như vậy ân điển và bình an được lưu ra từ Đức Chúa Cha và Đức Chúa Con. Cho nên hai cái mốn quà này vô cùng quý giá. Được ban ra từ nơi Đức Chúa Trời, Đức Chúa Jê-sus đó là Đức Chúa Cha và Đức Chúa Con.

1:34 en

What we do not deserve but we still receive is grace. And peace is received from Jesus Christ. This grace and peace is received from the Father and the Son. So these are two priceless gifts. This is given from the Lord, the Lord Jesus which is the Father and the Son.

Section 3 2:00

2:00 vi

Người Do Thái họ có cái thối quen đó khi mà họ gặp nhau. Thì họ chúc nhau là cầu xin sự thương xót và bình an của Đức Chúa Trời đến với anh chị em. Đó là người Do Thái. Còn người việt chúng ta thì gặp nhau thì nhiều khi là hỏi "Ô, Anh có khuể không?" Còn ở dưới quê gặp nhau hỏi "An cơm chưa?".

2:00 en

The Jews have a habit when they see each other. They wish mercy and the peace of God to each other. That is the custom of the Jews. And when the Vietnamese people greet each other they ask, “How are you doing?” And in the country when we see each other we ask, “Have you eaten yet?”

2:24 vi

Quý vị đồng ý nhớ không? ở dưới quê gặp nhau hỏi "An cơm chưa?" Thì an cơm, thì kệ người ta hỏi là cái gì? Rồi nhiều khi có nhiều bà cần tỉ mỉ "Bà an cơm gì?" Hỏi chi, phải không? Nó đâu có dính liếu gì tới mình mà cũng hỏi. Tức cười ghê chứ. Người Do Thái, họ rất là hay. Gặp nhau, cầu xin Chúa ban thương xót của Đức Chúa Trời và bình an. Rất là đúng, phải không? Mà bây giờ nếu mình Việt nam mình gặp nhau mình nói câu đó nghe cũng kỳ phải không? Mình biết trong con cái của Chúa mình nói được, còn không phải con cái của Chúa mình nói, họ cũng không chiệu.

2:24 en

Don't you agree, do you remember? Back in the country meeting each other, and asking, “Did you eat yet?” Eating, that's their business, what are you asking? And many times, many women, (somehow) need details "What did you eat, woman?" What are you asking? Right? It doesn't affect us, that we need to ask these questions. It's just laughable. The Jews are very interesting. Meeting each other, asking the Lord to grant His mercy and peace. That's correct, isn't it? But even now, we as Vietnamese folks, meeting each other, saying a phrase (like) that would sound strange, wouldn't it? We know that among the children of God we can say it, still among those who are not His children, they wouldn't be able to deal it.

Section 4 3:01

3:01 vi

Ông à ... Ông Da-vit, ổng vua của dân tọc Do Thái ở trong Thi Thiên 23 câu 6, ông nói như thế nào? Quả thật trọn đời tôi phước hạnh và sự thương xót sẽ theo tôi. Tôi sẽ ở trong nhà Đức Jê-ho-va cho đến lâu dài.

3:01 en

The man…the man David, the king of the Jewish people in Psalms 23 chapter 6, he spoke like what?

3:16 vi

Quả thật trọn đời tôi phước hạnh và sự thương xót sẽ theo tôi. Tôi sẽ ở trong nhà Đức Jê-ho-va cho đến lâu dài. Nó liên hệ với cái câu mà người do thái họ chúc nhau anh chị em thấy không? Họ chúc nhau là cầu xin sự thương xót làm bình an của Đức Chúa Trời ở với anh chị em. Trong khi đó, ông vua Đa-vít, thì ổng nói rằng, "Quả thật, trọn đời tôi phước hạnh và sự thương xót sẽ theo tôi". Và lý do đó, ổng sẽ ở trong nhà Đức Jê-ho-va cho đến lâu dài. Cũng nghĩa là như thế nào?

3:16 en

Truly my whole life I am blessed and mercy will follow me. I will be in the House of Jehovah forever. Is this related to the sentence that the Jews wish upon each other when they see each other? They wish upon each other that the mercy and peace of God is with you. Meanwhile King David says, “Truly my life is blessed and mercy will follow me.” And for that reason he will be in the house of God forever. And what does that mean?

3:50 vi

Con người tầm thường của chúng ta thì chúng ta đi tìm phước hạnh. Mình đi tìm phước này tìm phước kia cữu chúc phước. Nhưng mà dân tọc Do Thái, nhứt lá ông vua Đa-vít đó, thì ổng nói phước hạnh và sự thương xót sẽ theo ổng.

3:50 en

And the ordinary people among us will find blessing. We go and find this blessing and that blessing and the eternal blessing. But the Jewish people, firstly King David, he said that blessing and mercy will follow him.

Section ? ?:??

0:?? vi

Some Vietnamese

0:?? en

Some English

0:?? vi

Some Vietnamese

0:?? en

Some English

0:?? vi

Some Vietnamese

0:?? en

Some English

Section ? ?:??

0:?? vi

Some Vietnamese

0:?? en

Some English

0:?? vi

Some Vietnamese

0:?? en

Some English

0:?? vi

Some Vietnamese

0:?? en

Some English

Section ? ?:??

0:?? vi

Some Vietnamese

0:?? en

Some English

0:?? vi

Some Vietnamese

0:?? en

Some English

0:?? vi

Some Vietnamese

0:?? en

Some English

Section ? ?:??

0:?? vi

Some Vietnamese

0:?? en

Some English

0:?? vi

Some Vietnamese

0:?? en

Some English

0:?? vi

Some Vietnamese

0:?? en

Some English

Section ? ?:??

0:?? vi

Some Vietnamese

0:?? en

Some English

0:?? vi

Some Vietnamese

0:?? en

Some English

0:?? vi

Some Vietnamese

0:?? en

Some English